Bỏ túi ngay “500” từ vựng tiếng Pháp về Tết nguyên đán dưới đây để tết về là có dùng ngay nhé! Tết nguyên đán là tết của đoàn viên, sum vầy. Chính vì ý nghĩa đặc biệt của nó mà truyền thống Tết nguyên đán vẫn được giữ đến hiện tại. Bộ từ vựng tiếng Pháp về Tết nguyên đán mà Việt Pháp Á Âu đã chuẩn bị cho bạn sẽ giúp bạn có thể giới thiệu về nét văn hóa đặc sắc này của ta cho bạn bè Pháp ngữ một cách tự tin nhất.
Xem thêm:
Kinh nghiệm luyện đọc hiểu và viết tiếng Pháp hiệu quả nhất
Phương pháp nâng cao vốn từ vựng Tiếng Pháp
I. Từ vựng tiếng Pháp về các món ăn/các loại thực phẩm trong Tết Nguyên đán (La nourriture)
Nhắc đến Tết nguyên đán là nhắc đến những mâm cỗ tràn ngập những món ăn ngon được các thành viên trong gia đình cùng nhau chuẩn bị những ngày giáp tết. Không biết các món ăn ấy sử dụng từ vựng tiếng Pháp nào để diễn tả nhỉ?
- Bánh chưng : gâteau de riz gluant
- Gạo nếp : riz gluant
- Thịt đông : viande en gelée
- Thịt kho nước dừa, thịt kho tàu: Viande cuite au jus de coco
- Thịt gà luộc: Poulet bouilli
- Chả giò / Nem cuốn: Rouleau de printemps
- Chân giò : Jarret de porc
- Oignon mariné: Dưa hành
- Măng khô: pousses de bambou séchées
- Miến xào/Canh miến: vermicelles frits/soupe de vermicelles
- Chả lụa : mortadelle vietnamienne
- Hạt dưa : graines de pastèque
- Mứt : pâte de fruit / confiture. Ví dụ: Confiture de gingembre: Mứt gừng
- Hạt đậu xanh: Haricots
- Hạt hướng dương: Graines de tournesol
- Hạt điều: Noix de cajou
- Đu đủ: Papaye
- Quả dừa: Noix de coco
- Xoài: Mangue
- Cam: Orange
- Dưa hấu: Pastèque
- Bưởi: Pamplemousse
- Chuối: Banane
- Quất: Kumquat
- Mâm ngũ quả: Plateau de cinq fruits
II. Từ vựng tiếng Pháp về Tết nguyên đán – Biểu tượng ngày Tết (Symboles typiques)
Đầu xuân năm mới là dịp lễ mà hầu hết các nước đều tổ chức rất linh đình. Tuy vậy, Tết nguyên đán ở Việt Nam có những sự vật, biểu tượng rất riêng với ý nghĩa mong muốn sự an lành, may mắn trong năm mới. Hãy cùng khám phá danh sách từ vựng tiếng Pháp về Tết nguyên đán dưới đây để tìm hiểu thêm nhé.
- Fleur d’abricotier : Hoa mai
- Arbre de Kumquat: Cây quất
- Oeillets d’Inde: Cúc vạn thọ
- Chrysanthème: Hoa cúc đại đóa
- Orchidée: Hoa lan
- narcissus tazetta: Hoa thủy tiên
- Fleur de pêcher: Hoa đào
- L’arbre du Nouvel An: Cây nêu
- l’autel des ancêtres: Bàn thờ
- Images de calligraphie: Thư pháp
- Feu d’artifice: Pháo hoa
- Premier appelant: Người xông đất
- Encens: Hương trầm
- Argent de la chance: Tiền lì xì
- Sentences parallèles: Câu đối
- Enveloppe rouge: Bao lì xì
III. Từ vựng về các hoạt động ngày Tết nguyên đán
Mỗi khi tết đến xuân về, người người nhà nhà lại nô nức trang trí, đi lễ chùa, đi dự hội, du xuân. Để nói về hoạt động ngày Tết nguyên đán, chúng ta thường dùng những từ vựng tiếng Pháp sau đây:
- Tất niên : repas de fête de fin d’année (dernier repas de l’année lunaire)
- Compte à rebours: Đếm ngược
- Giao thừa : veille du nouvel an
- Thờ cúng tổ tiên : culte des ancêtres
- Cuộc đoàn tụ gia đình : réunion de famille
- Trang trí nhà cửa : décorer la maison
- Đi chùa cầu an : aller à la pagode pour prier
- Mâm ngũ quả : un plateau de fruits
- Đi chợ hoa : aller au marché aux fleurs
- Thăm họ hàng, bạn bè : rendre visite à la famille et aux amis
- Chúc Tết nhau : échanger ses vœux du nouvel an
- Chơi bài : jouer aux cartes
- Tết Nguyên Đán : le nouvel an vietnamien
- Âm lịch : le calendrier lunaire
- Dương lịch : le calendrier solaire
IV-Bài văn ngắn sử dụng từ vựng tiếng Pháp về Tết nguyên đán
1. BÀI MẪU ĐỀ THI VIẾT TCF
Sujet 7 : Vous participez à une fête importante dans votre pays. Vous racontez ce moment sur votre blog pour le partager avec vos lecteurs. Décrivez ce qui s’est passé et pourquoi vous avez trouvé ce moment agréable. (120 mots minimum / 150 mots maximum)
Une fête traditionnelle
Le Tet Nguyen Dan, le Nouvel An Lunaire est la fête traditionnelle la plus importante au Vietnam. Tout le monde est en congé (de trois jours à dix jours, en fonction de métier et de l’année). Un mois avant le Tet, on commence déjà à le préparer. On nettoie, range et décore la maison et surtout l`autel des ancêtres. Les plantes de pêchers, de prunier et/ou de kumquats (une sorte de mandarine) sont disposées au salon pour symboliser la plénitude, la chance, le bonheur… Les femmes font des courses pour préparer de bons plats. Pendant les trois premiers jours du Nouvel An, personne ne travaille. C’est l’occasion pour les familles d’aller à la pagode et ou de rendre visiter des parents et des amis. Les personnes âgées et les enfants reçoivent de l’argent dans des enveloppes rouges. C’est le cadeau pour leur un an de plus avec santé et bonheur.
DỊCH SANG TIẾNG VIỆT:
Tết Nguyên Đán là ngày lễ truyền thống quan trọng nhất ở Việt Nam. Tất cả mọi người đều được nghỉ (từ ba ngày đến mười ngày, tùy theo công việc và năm). Trước Tết một tháng, mọi người đã bắt tay vào chuẩn bị. Mọi người dọn dẹp gọn gàng, ngăn nắp, trang trí nhà cửa và đặc biệt là bàn thờ tổ tiên. Cây đào, mận, quất (một loại quýt) được trưng bày trong phòng khách tượng trưng cho sự no đủ, may mắn, hạnh phúc… Phụ nữ đi mua sắm để chuẩn bị những bữa ăn ngon. Trong ba ngày đầu năm mới, không ai làm việc. Đây là dịp để gia đình đi lễ chùa, thăm hỏi người thân, bạn bè. Người già và trẻ con nhận tiền lì xi. Đây là món quà chúc họ thêm một tuổi mới nhiều sức khỏe và hạnh phúc.
Thực sự, đối với nhiều người, việc tự học tiếng Pháp là một điều khá khó khăn và đòi hỏi sự kiên nhẫn. Chính vì lí do này, đội ngũ Việt Pháp Á Âu luôn mong muốn đồng hành cùng bạn bằng những khóa học tiếng Pháp cho mọi trình độ từ A1 đến B2. Chúng tôi cam kết đầu ra A2 – B1 chỉ sau 3 đến 5 tháng học !
Xem thêm:
THÔNG TIN CÁC KHÓA HỌC TIẾNG PHÁP TẠI ĐÂY
2. BÀI MẪU CÓ SỬ DỤNG CÁC TỪ VỰNG TIẾNG PHÁP VỀ TẾT NGUYÊN ĐÁN KỂ TRÊN
Tết Nguyên đán là ngày lễ hội truyền thống lớn nhất ở Việt Nam. Đây là cơ hội để mọi người tận hưởng phút giây thư thái bên gia đình và bạn bè. Có một vài điểm khác biệt giữa ngày Tết ở miền Bắc và miền Nam Việt Nam. Ở miền Bắc, thức ăn truyền thống của ngày Tết là bánh Chưng – một loại bánh nếp hình vuông nhân thịt được gói trong lá dong. Hầu hết tất cả các gia đình ở miền Bắc đều trang trí nhà cửa bằng hoa đào, cây quất, đây được coi là biểu tượng của ngày Tết miền Bắc. Ở miền Nam, người dân miền Nam thường chuẩn bị Bánh Tét như một món ăn truyền thống đặc biệt để dâng lên tổ tiên và thể hiện ước vọng về một cuộc sống sung túc trong năm mới. Bánh Tét cũng được làm từ nếp, và nhân phía trong có thể là đậu, chuối hoặc thậm chí là thịt. Hoa mai được coi là loài hoa biểu tượng ở miền Nam trong dịp Tết. Do sự khác biệt về thời tiết, hoa đào thích nghi rất tốt với cái lạnh và độ ẩm của mùa xuân ở miền Bắc trong khi cây mai tượng trưng cho cái nóng quanh năm ở miền Nam. Vào đêm giao thừa, hầu hết mọi gia đình đều tụ họp để ăn bữa tối và làm nghi lễ truyền thống để thờ cúng tổ tiên. Vào ngày đầu tiên của năm, những đứa trẻ sẽ chúc những lời tốt đẹp nhất đến người lớn và nhận được tiền lì xì. Vào khoảng thời gian còn lại, mọi người có thể đi chùa để cầu những việc tốt đẹp, bình an và sức khỏe. Tết là một dịp quan trọng để gia đình và bạn bè ở gần nhau sau một năm làm việc vất vả, và nó cũng tiếp thêm động lực để chúng ta có thể cố gắng nhiều hơn trong năm sau.
Dịch sang tiếng Pháp – Bài viết sử dụng từ vựng về Tết Nguyên đán
“Le Nouvel An Lunaire est la fête traditionnelle la plus importante au Vietnam. C’est l’occasion pour tous de profiter d’un moment de détente entre famille et entre amis. Il existe quelques différences entre le Têt au nord et au sud du Vietnam. Dans le nord, la nourriture traditionnelle pour le Tet est le gâteau Chung – un type de gâteau de riz gluant carré enveloppé dans des feuilles de dong (Phrynium placentarium, en vietnamien: lá dong). La quasi-totalité des familles du Nord décorent leurs maisons avec des fleurs de pêcher et des arbres de kumquats qui sont considérés comme un symbole du Nouvel An du Nord. Dans le sud, les habitants du Sud préparent le Bánh Tét (gâteau Tét) comme un plat traditionnel spécial à offrir à leurs ancêtres et à exprimer leur désir d’une vie prospère dans la nouvelle année. Banh Tet est également fabriqué à partir de riz gluant, et à l’intérieur peuvent être des haricots, des bananes ou même de la viande. La fleur d’abricotier est considérée comme la fleur emblématique au Sud durant le Tet. En raison de la différence météorologique, la fleur de pêcher s’adapte parfaitement au froid et à l’humidité du printemps au Nord tandis que l’abricotier représente la forte chaleur tout au long de l’année dans le Sud. Le soir de la veille du Nouvel An, la plupart des familles se réunissent pour le dîner et font des rituels traditionnels pour le culte des ancêtres. Le premier jour du Nouvel An, les enfants reçoivent une enveloppe rouge avec de « L’argent de la chance» offert par leurs aînés. Le reste du temps, les gens peuvent aller à la pagode pour prier pour les bonnes choses, la paix et la santé. Le Têt est une occasion importante pour la famille et les amis de rester ensemble après une longue année de travail. Cela nous motive également à faire plus d’efforts l’année prochaine.